Tỉnh Bến Tre có bao nhiêu huyện xã? Ngoài ra các đơn vị hành chính chi tiết của tỉnh Bến Tre bao gồm những gì. Bài viết đưa ra các số liệu thống kê chính xác theo Tổng cục thống kê và Kênh thông tin chính phủ tỉnh Bến Tre.

Năm 1867 cái tên Bến Tre mới xuất hiện, thời Pháp thuộc nó hình thành với đơn vị hành chính là hạt. Sau nhiều lần tách rời, sáp nhập các đơn vị hành chính khác nhau, năm 1976 tỉnh Bến Tre mới chính thức được đổi cái tên đó.

Bến Tre là tỉnh thành nổi tiếng là xứ dừa (Nơi sản xuất đặc sản kẹo dừa nổi tiếng). Nó cũng là vựa trái cây quan trọng đóng góp vào nền kinh tế của ĐBSCL.

Tìm hiểu về tư liệu đạo dừa và ảnh quý hiếm: Ảnh xưa Bến Tre.

Bắt nguồn từ tiếng Khmer là Srôk kompong Trey. Sau này người Kinh dịch chữ Srôk thành Bến và giữ phiên âm Tre lại. Bến Tre đặc biệt nổi tiếng với một loại trái cây là dừa.

Xem thêm ý nghĩa 33 địa danh ở miền Tây: https://mientaycogi.com/y-nghia-ten-dia-danh-o-mien-tay-4450

Số lượng huyện tại Bến Tre

Bến Tre có 1 thành phố và 8 huyện. Trong đó có 157 đơn vị hành chính cấp xã: 7 thị trấn, 8 phường và 142 xã (Theo Tổng cục thống kê Việt Nam).

  1. Thành phố Bến Tre
  2. Huyện Châu Thành
  3. Huyện Chợ Lách
  4. Huyện Mỏ Cày Nam
  5. Huyện Giồng Trôm
  6. Huyện Bình Đại
  7. Huyện Ba Tri
  8. Huyện Thạnh Phú
  9. Huyện Mỏ Cày Bắc
Bản đồ tỉnh Bến Tre ngày nay
Bản đồ tỉnh Bến Tre ngày nay

Diện tích: 2.360 km2. Dân số Bến Tre là 1.288.206 người (Năm 2019) đứng thứ 26 về dân số ở Việt Nam. GRDP năm 2019 là 50.831 tỉ đồng.

Hiện nay tỉnh Bến Tre có biên giới biển giáp với biển Đông. Ngoài ra nó có biên giới đường bộ giáp với 3 tỉnh là Tiền Giang, Vĩnh Long và Trà Vinh.

Thành phố Bến Tre

Dân số: 128.762 người. Diện tích: 71,11 km2.

Thành phố Bến Tre có 8 phường và 6 xã.

  1. Phường Phú Khương
  2. Phường Phú Tân
  3. Phường 8
  4. Phường 6
  5. Phường 4
  6. Phường 5
  7. Phường An Hội
  8. Phường 7
  9. Xã Sơn Đông
  10. Xã Phú Hưng
  11. Xã Bình Phú
  12. Xã Mỹ Thạnh An
  13. Xã Nhơn Thạnh
  14. Xã Phú Nhuận

Huyện Châu Thành

Dân số: 157.138 người. Diện tích: 219,28 km2.

Huyện Châu Thành có 1 thị trấn và 20 xã.

  1. Thị trấn Châu Thành
  2. Xã Tân Thạch
  3. Xã Qưới Sơn
  4. Xã An Khánh
  5. Xã Giao Long
  6. Xã Phú Túc
  7. Xã Phú Đức
  8. Xã Phú An Hòa
  9. Xã An Phước
  10. Xã Tam Phước
  11. Xã Thành Triệu
  12. Xã Tường Đa
  13. Xã Tân Phú
  14. Xã Quới Thành
  15. Xã Phước Thạnh
  16. Xã An Hóa
  17. Xã Tiên Long
  18. Xã An Hiệp
  19. Xã Hữu Định
  20. Xã Tiên Thủy
  21. Xã Sơn Hòa

Huyện Chợ Lách

Dân số: 147.279 người. Diện tích: 168,03 km2.

Huyện Chợ Lách có 1 thị trấn và 10 xã.

  1. Thị trấn Chợ Lách
  2. Xã Phú Phụng
  3. Xã Sơn Định
  4. Xã Vĩnh Bình
  5. Xã Hòa Nghĩa
  6. Xã Long Thới
  7. Xã Phú Sơn
  8. Xã Tân Thiềng
  9. Xã Vĩnh Thành
  10. Xã Vĩnh Hòa
  11. Xã Hưng Khánh Trung B

Huyện Mỏ Cày Nam

Dân số: 186.470 người. Diện tích: 219,88 km2.

Huyện Mỏ Cày Nam có 1 thị trấn và 15 xã.

  1. Thị trấn Mỏ Cày
  2. Xã Định Thủy
  3. Xã Đa Phước Hội
  4. Xã Tân Hội
  5. Xã Phước Hiệp
  6. Xã Bình Khánh
  7. Xã An Thạnh
  8. Xã An Định
  9. Xã Thành Thới B
  10. Xã Tân Trung
  11. Xã An Thới
  12. Xã Thành Thới A
  13. Xã Minh Đức
  14. Xã Ngãi Đăng
  15. Xã Cẩm Sơn
  16. Xã Hương Mỹ

Huyện Giồng Trôm

Dân số: 172.744 người. Diện tích: 318,42 km2.

Huyện Giồng Tôm có 1 thị trấn và 20 xã.

  1. Thị trấn Giồng Trôm
  2. Xã Phong Nẫm
  3. Xã Mỹ Thạnh
  4. Xã Châu Hòa
  5. Xã Lương Hòa
  6. Xã Lương Quới
  7. Xã Lương Phú
  8. Xã Châu Bình
  9. Xã Thuận Điền
  10. Xã Sơn Phú
  11. Xã Bình Hoà
  12. Xã Phước Long
  13. Xã Hưng Phong
  14. Xã Long Mỹ
  15. Xã Tân Hào
  16. Xã Bình Thành
  17. Xã Tân Thanh
  18. Xã Tân Lợi Thạnh
  19. Xã Thạnh Phú Đông
  20. Xã Hưng Nhượng
  21. Xã Hưng Lễ

Huyện Bình Đại

Dân số: 162.193 người. Diện tích: 426,71 km2.

Huyện Bình Đại có 1 thị trấn và 19 xã.

  1. Thị trấn Bình Đại
  2. Xã Tam Hiệp
  3. Xã Long Định
  4. Xã Long Hòa
  5. Xã Phú Thuận
  6. Xã Vang Quới Tây
  7. Xã Vang Quới Đông
  8. Xã Châu Hưng
  9. Xã Phú Vang
  10. Xã Lộc Thuận
  11. Xã Định Trung
  12. Xã Thới Lai
  13. Xã Bình Thới
  14. Xã Phú Long
  15. Xã Bình Thắng
  16. Xã Thạnh Trị
  17. Xã Đại Hòa Lộc
  18. Xã Thừa Đức
  19. Xã Thạnh Phước
  20. Xã Thới Thuận

Huyện Ba Tri

Dân số: 198.450 người. Diện tích: 367,22 km2.

Huyện Ba Tri có 1 thị trấn và 22 xã.

  1. Thị trấn Ba Tri
  2. Xã Tân Mỹ
  3. Xã Mỹ Hòa
  4. Xã Tân Xuân
  5. Xã Mỹ Chánh
  6. Xã Bảo Thạnh
  7. Xã An Phú Trung
  8. Xã Mỹ Thạnh
  9. Xã Mỹ Nhơn
  10. Xã Phước Ngãi
  11. Xã An Ngãi Trung
  12. Xã Phú Lễ
  13. Xã An Bình Tây
  14. Xã Bảo Thuận
  15. Xã Tân Hưng
  16. Xã An Ngãi Tây
  17. Xã An Hiệp
  18. Xã Vĩnh Hòa
  19. Xã Tân Thủy
  20. Xã Vĩnh An
  21. Xã An Đức
  22. Xã An Hòa Tây
  23. Xã An Thủy

Huyện Thạnh Phú

Dân số: 158.116 người. Diện tích: 427,63 km2.

Huyện Thạnh Phú có 1 thị trấn và 17 xã.

  1. Thị trấn Thạnh Phú
  2. Xã Phú Khánh
  3. Xã Đại Điền
  4. Xã Quới Điền
  5. Xã Tân Phong
  6. Xã Mỹ Hưng
  7. Xã An Thạnh
  8. Xã Thới Thạnh
  9. Xã Hòa Lợi
  10. Xã An Điền
  11. Xã Bình Thạnh
  12. Xã An Thuận
  13. Xã An Quy
  14. Xã Thạnh Hải
  15. Xã An Nhơn
  16. Xã Giao Thạnh
  17. Xã Thạnh Phong
  18. Xã Mỹ An

Huyện Mỏ Cày Bắc

Dân số: 124.800 người. Diện tích: 158,34 km2.

Huyện Mỏ Cày Bắc có 13 xã.

  1. Xã Phú Mỹ
  2. Xã Hưng Khánh Trung A
  3. Xã Thanh Tân
  4. Xã Thạnh Ngãi
  5. Xã Tân Phú Tây
  6. Xã Phước Mỹ Trung
  7. Xã Tân Thành Bình
  8. Xã Thành An
  9. Xã Hòa Lộc
  10. Xã Tân Thanh Tây
  11. Xã Tân Bình
  12. Xã Nhuận Phú Tân
  13. Xã Khánh Thạnh Tân

Thông tin hữu ích khác về miền Tây:

Thông tin tham khảo bài viết Bến Tre có bao nhiêu huyện xã từ:

  • Tổng cục thống kê Việt Nam.
  • Cổng thông tin điện tử Bến Tre.
  • Tư liệu từ Wikipedia.