Dân số miền Tây được cập nhật vào tháng 9/2021 là 17.367.169 người theo số liệu Tổng điều tra dân số Việt Nam.
Tổng quan
Dân số miền Tây chiếm 17,66% dân số Việt Nam (98.331.084 người).
Dân số miền Tây đứng ở vị trí thứ 3 trong 6 vùng kinh tế – xã hội của Việt Nam.
Mật độ dân số miền Tây là 440 người/km2. Tổng diện tích đất miền Tây là 40.577 km2 (Chiếm khoảng 13% diện tích Việt Nam).
Tỷ lệ nam nữ ở miền Tây là 106,9 bé trai/100 bé gái (Theo UNFPA).
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo có chứng chỉ bằng cấp là 13,6% (Theo UNFPA)
Tỷ lệ gia tăng dân số ở miền Tây là thấp nhất ở Việt Nam trong giai đoạn 10 năm trở lại đây (0,05%/năm), tăng hơn 1 triệu người trong 10 năm trở lại đây – Theo (GSO – Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Cơ cấu dân số miền Tây theo tỉnh thành
Tên tỉnh | Tỉnh lỵ | Thành phố | Thị xã | Quận | Huyện | Diện tích (km2) | Dân số (người) | Mật độ (người/km2) | Biển số xe | Mã vùng ĐT |
Cần Thơ | Q Ninh Kiều | 5 | 4 | 1.439,20 | 1.235.171 | 858 | 65 | 292 | ||
An Giang | Tp Long Xuyên | 2 | 1 | 8 | 3.536,70 | 1.908.352 | 540 | 67 | 296 | |
Bạc Liêu | Tp Bạc Liêu | 1 | 1 | 5 | 2.669,00 | 907.236 | 340 | 94 | 291 | |
Bến Tre | Tp Bến Tre | 1 | 8 | 2.394,60 | 1.288.463 | 538 | 71 | 275 | ||
Long An | Tp Tân An | 1 | 1 | 13 | 4.494,93 | 1.695.150 | 377 | 62 | 272 | |
Cà Mau | Tp Cà Mau | 1 | 8 | 5.294,87 | 1.194.476 | 226 | 69 | 290 | ||
Sóc Trăng | Tp Sóc Trăng | 1 | 2 | 8 | 3.311,87 | 1.199.653 | 362 | 83 | 299 | |
Hậu Giang | Tp Vị Thanh | 2 | 1 | 5 | 1.621,80 | 733.017 | 452 | 95 | 293 | |
Trà Vinh | Tp Trà Vinh | 1 | 1 | 7 | 2.358,20 | 1.009.168 | 428 | 84 | 294 | |
Đồng Tháp | Tp Cao Lãnh | 3 | 9 | 3.383,80 | 1.599.504 | 473 | 66 | 277 | ||
Vĩnh Long | Tp Vĩnh Long | 1 | 1 | 6 | 1.525,60 | 1.022.791 | 670 | 64 | 270 | |
Kiên Giang | Tp Rạch Giá | 3 | 12 | 6.348,80 | 1.723.067 | 271 | 68 | 297 | ||
Tiền Giang | Tp Mỹ Tho | 1 | 2 | 8 | 2.510,50 | 1.764.185 | 703 | 63 | 273 |
Tỷ lệ dân số theo tình trạng hôn nhân ở miền Tây
- Độc thân: 21,5%.
- Có vợ/chồng: 69,5%.
- Góa vợ/chồng: 6,4%.
- Ly hôn: 2,3%.
- Ly thân: 0,3%.
Theo số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019.
Tỷ lệ dân số miền Tây theo giới tính
Tỷ lệ dân số nam nữ là 106,9 bé trai / 100 bé gái và phân bổ theo độ tuổi như sau:
- 0-14 tuổi: 106,8 nam/100 nữ.
- 15-64 tuổi: 100,9 nam/100 nữ.
- 65-79 tuổi: 69,2 nam/100 nữ.
- Từ 80 tuổi trở lên: 48,4 nam/100 nữ.
Cơ cấu dân số miền Tây theo độ tuổi
- 0-14 tuổi: 22,02%.
- 15-29 tuổi: 20.18%.
- 30-49 tuổi: 32.28%.
- 50-64 tuổi: 17.11%.
- Từ 65 tuổi trở lên: 8,41%.
Cơ cấu dân số miền Tây theo trình độ học vấn
- Chưa bao giờ đi học: 18,4%.
- Chưa tốt nghiệp tuổi học: 34,6%.
- Tốt nghiệp tiểu học: 26%.
- Tốt nghiệp THCS: 11,3%.
- Tốt nghiệp THPT: 9,7%.
Cơ cấu dân số miền Tây theo số người trong hộ
- 1-2 người trong hộ: 16,7%.
- 3 người trong hộ: 18,8%.
- 4 người trong hộ: 29,4%.
- 5+ người trong hộ: 35,1%
Tỷ trọng dân số theo thành thị – nông thôn
- Dân số thành thị: 20,7%.
- Dân số nông thôn: 79,3%.
Cơ cấu nhập cư và xuất cư ở miền Tây
- Nhập cư từ vùng khác: 19.196 người.
- Xuất cư sang vùng khác: 81.019 người.
Ghi chú - Số liệu được lấy từ nguồn chính thống Tổng cục thống kê Việt Nam. - Danh sách đa phần từ cuộc điều tra Tổng dân số năm 2019. - Chúng tôi sẽ cố gắng cập nhật dữ liệu thường xuyên. Tuy vậy nếu có sai xót và cập nhật mới mà chúng tôi chưa kịp thay đổi, bạn vui lòng để lại đánh giá để chúng tôi cập nhật.
Xem thêm về những hình ảnh xưa ở miền Tây: